Mười hai cung hoàng đạo được phân loại theo ba cách khác nhau: nguyên tố, đặc tính, và sự phân cực. Ba loại cơ bản này xác định các Cung hoàng đạo. Chỉ cần biết về 3 yếu tố này, bạn có thể miêu tả những nét cơ bản về mỗi Cung hoàng đạo mà k cần thực sự nghiên cứu về các cung. Thực tế, đây là một bài học rất quan trọng (tác giả xem đây là bài học quan trọng nhất về hoàng đạo). Các nguyên tố, đăc tính, và sự phân cực là bản tính cơ bản và chủ yếu của mỗi Cung hoàng đạo. Hãy nghiên cứu chúng!
Nguyên tố
Các nguyên tố cho thấy khí chất cơ bản của Cung. Nguyên tố của các cung Mặt trời, Mặt trăng và Mọc của bạn có vai trò quan trọng, nhưng sự sắp xếp [or phân bố] tổng thể các nguyên tố trong biểu đồ của bạn mới là điều có nhiều ý nghĩa nhất. Có nhiều hơn 4 hành tinh trong một nguyên tõ sẽ gây ra sự tác động đối với hành vi của bạn, thậm chí ngay cả khi nguyên tố đó không ứng với cung Mặt trời của bạn. Một sự thừa (nhiều hơn 5) hoặc thiếu (0 – 2) của một nguyên tố có ảnh hưởng lớn đến tính khí của bạn. Xem “Sự cân bằng của các nguyên tố” để tìm hiểu thêm (người dịch – cái này sẽ có ở các tài liệu sau này)
Có 4 nguyên tố, với 3 Cung hoàng đạo ở mỗi nhóm nguyên tố. Chúng có thể hoán đổi cho nhau, được gọi là “triplicities” vì có 3 (triple) cung ở mỗi nguyên tố. Bốn nguyên tố đó là Lửa, Đất, Khí và Nước.
Lửa
Các cung lửa là Bạch Dương, Sư Tử, và Nhân Mã. Cung lửa phản ứng với năng lượng rất nhanh. Họ thích hoạt động. Họ sẵn sàng di chuyển, mạo hiểm, bắt đầu một công việc kinh doanh, đi du lịch v.v… Họ tự tin, duy tâm, nồng nhiệt và tiếp cận cuộc sống với niềm say mê và sự nhiệt huyết. Đây là nguồn năng lượng để chinh phục, dẫn dắt và du lịch thể chất cũng như tinh thần. Bạch Dương phải hành động, Sư Tử phải lãnh đạo một cách đàng hoàng, và Nhân Mã khám phá những địa điểm và ý tưởng chưa từng được biết đến.
Từ khóa tích cực (Positive keywords): hướng ngoại, đầy năng lượng, nhiệt tình, truyền cảm hứng, ảo tưởng [nd - cái này có vẻ không positive lắm J)], dũng cảm, đơn giản và thẳng thắn, năng động, gây ấn tượng sâu sắc (dramatic), can đảm, ấp ám.
Từ khóa tiêu cực (Negative keywords): hoạt động quá mức đến kiệt sức, bồn chồn, thiếu kiên nhẫn, ích kỉ, thiếu nhạy cảm, bướng bỉnh, không nhìn xa trông rộng, thiếu suy nghĩ, bốc đồng, thiếu thận trọng, xa hoa, ngông cuồng (liều mạng, dữ dội – wild)
Đất
Các cung Đất là Kim Ngưu, Xử Nữ và Ma Kết. Cung đất thận trọng hơn trong cách tiếp cận vấn đề. Họ thưc dụng, thực tế và cần một cơ sở vững chắc trước khi tiến lên phía trước. Kim Ngưu sẽ thúc sâu móng gót và thực sự suy nghĩ về vấn đề [nd - Taurus will dig the heels – câu này mang ý nghĩa hình ảnh: con trâu/bò thúc móng xuống đất để tạo thế đứng vững chắc, giống như Kim Ngưu cần có điểm tựa chắc chắn và suy xét kĩ vấn đề trước khi xử lý] . Xử Nữ sẽ phân tích. Bạch Dương sẽ leo lên cao, nhưng trèo một cách cẩn trọng, và trước tiên cần một cái nhìn, một kế hoạch cũng như một cấu trúc tổ chức trước khi bắt đầu công cuộc chinh phục đỉnh cao. Cung Đất đáng tin cậy, tỉ mỉ và vững vàng.
Các Cung Đất tìm cách tham gia vào thế giới vật chất và làm chủ nó bằng sự tổ chức có hiệu quả. Cung Đất tìm kiếm sự an toàn tài chính, sự tôn trọng, uy tín và họ làm việc chăm chỉ để đạt được điều đó.
Từ khóa tích cực: thực tế, hiệu quả, có trật tự, thực tế, kiên nhẫn, kỉ luật tự giác, chăm chỉ, làm việc năng suất, sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ, đáng tin cậy, vững vàng và ý thức thường tốt.
Từ khóa tiêu cực: chậm chạp, thường quá chi tiết, thiếu tầm nhìn, thiếu óc tưởng tượng, nhỏ nhen, “truyền thống” quá mức, hẹp hòi, xu hướng chống lại sự thay đổi, hay tích trữ và bảo thủ cực đoan
Khí
Cung Khí gồm Song Tử, Thiên Bình và Bảo Bình. Cung Khí tiếp cận năng lượng bằng suy nghĩ; họ là các nhà tư tưởng (thinker). Họ là con người xã hội, luôn sẵn sàng cho những mối quan hệ hoặc tình bạn mới. Họ thích học hỏ, nhưng dễ chán. Song Tử có sự tò mò [ham hiểu biết] rất lớn về các vấn đề liên quan đến trí tuệ, nhưng có quá nhiều tính cách [nd – có thể hiểu là Song Tử mang trong mình nhiều nét tính cách khác nhau, hay thay đổi]. Thiên Bình bị điều khiển bởi các quan hệ hợp tác, nhưng không phải theo cách gây xúc động [Libra is partnership driven, but not in an emotional way]. Bảo Bình …………….. [Aquarius is popular with friends and is unstoppable when it has a cause to champion]. Cung Khí thích ý tưởng và con người. Họ thích trò chuyện. Họ phải chia sẻ thông tin, tác động tới mọi người và có ảnh hưởng tới xã hội.
Từ khóa tích cực: ăn nói lưu loát, khách quan, trí tuệ thông suốt, không lệ thuộc, có khả năng tính xa, hiểu biết, thích nghi và có thể thích nghi vs xã hội, hợp tác, quan hệ tốt [relational]
Từ khóa tiêu cực: không xúc cảm, thiếu sự cảm thông, không thực tế, phân tách thể xác với thế giới vật lý [disassociated from the body and the physical world], quá thích ứng [nd – thay đổi bản thân quá nhiều để thích ứng vs xquanh], lơ đãng, glib and facile, hiếu động.
Nước
Cung Nước phản ứng lại với năng lượng một cách gần như vô thức. Họ dễ cảm động sâu sắc. Cự Giải bị thúc đẩy bởi giáo dục và được giáo dục. Thần Nông có cái nhìn mạnh mẽ, không bao giờ dao động, nhìn thẳng về phía trước với sự tập trung giống như tia lazer. Song Ngư khó đoán nhất. Năng lượng của Song Ngư luôn biến sắc, hấp dẫn và bao trùm.
Từ khóa tích cực: tình cảm sâu sắc, cảm thông, đồng cảm, có giáo dục [nurturing], bình tĩnh và trầm lặng, nhạy cảm, từ bi, có óc tưởng tượng, trực giác tốt, có sự nhận thức về tinh thần [nd – cũng gần như trực giác]
Từ khóa tiêu cực: không vững vàng và ổn định về tình cảm, xấu hổ, rụt rè, thiếu tự tin, quá nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng và lôi kéo, withdrawn, kín đáo, thù hận và hay nghĩ đến việc báo thù, cá nhân hóa mọi thứ, ủ rũ và trầm cảm.
Đặc tính
Các đặc tính, hay còn gọi là phương thức [modes or modalities] chỉ ra cách con người phản ứng lại sự kích thích, và đặc biệt là cách họ hành động khi chịu áp lực. Chúng chỉ ra cách mà các cung thể hiện Nguyên tố của nó, nghĩa là “phương thức hành động” mà các cung sử dụng để biểu lộ những j mà Nguyên tố cần. Ba đặc tính là: Thống lĩnh, Kiên định và Thay đổi. Chúng cũng được gọi là “quadruplicities” [tính chất gấp 4] vì có 4 cung trong mỗi nhóm. Xem “Sự cân bằng của các đặc tính” để nghiên cứu thêm cách tính toán sự cân bằng của các đặc tính trong biểu đồ ngày sinh.
Thống lĩnh
Cung Thống lĩnh quyết đoán nhất, có sự thích thú lớn nhất đối với việc khởi xướng thay đổi. Cách hoạt động của họ là bắt đầu những thứ mới. Họ dễ dàng bắt đầu và đáp ứng tốt với những ý tưởng mới. Họ là những cỗ máy “tự khởi động”. Sự khủng hoảng thúc đẩy họ. Họ đạt được sự kiểm soát bằng cách luôn đi trước một bước. Bạch Dương tìm kiếm sự lãnh đạo và kiểm soát nói chung, Cự Giải kiểm soát cảm xúc và gia đình, Thiên Bình cố kiểm soát các mối quan hệ hợp tác, Ma Kết kiểm soát, sử dụng và khai thác môi trường vật chất. Với các cung Thống lĩnh, mọi việc luôn luôn đang diễn ra. Điều này thường là vì họ tạo ra sự bắt đầu. Cung Thống lĩnh xuất hiện ở tháng đầu tiên mỗi mùa.
Kiên định
Cung Kiên định là vững vàng và tự chủ nhất. Phương thức hành động của họ là kiểu thụ động, tuy vậy lại kiên định, không dao động, thậm chí là ngoan cố. Sức mạnh của họ là nhất quán và trung thành. Họ theo đuổi đến cùng, quản lý và duy trì những thứ được bắt đầu bởi cung Thống lĩnh.
Họ có thể từ chối những lúc cần thay đổi. Họ rất ngại thay đổi và cần thời gian để tự chuẩn bị. Họ có xu hướng muộn: Kim Ngưu bản tính chậm chạp, Thần Nông sử dụng sự chậm trễ như một sự đấu tranh quyền lực tinh tế, Sư tử thích making an entrance, Bảo Bình muốn mọi thứ theo những điều kiện của riêng họ. Chậm trễ, nhưng một khi đã tới thì họ sẽ ở lại mãi. Các cung Kiên định xuất hiện vào tháng giữa của các mùa.
Thay đổi
Cung Thay đổi không ổn định nhất và cởi mở nhất đối với các ảnh hưởng của môi trường. Phương thức hành động của họ là tạo sự chuyển đổi từ cái cũ sang cái mới, mở ra con đường để các cung Thống lĩnh bắt đầu một chu trình mới. Họ vô cùng linh hoạt và khoan dung. Họ, về bản chất, dễ dàng để mọi việc tùy ý diễn ra [they find it naturally easy to let go]. Trái với cung Thống lĩnh bắt đầu mọi thứ, và cung Kiên định duy trì chúng, cung Thay đổi dùng năng lượng của mình để nới lỏng cấu trúc và khiến chúng thích nghi đc với các điều kiện mới và thay đổi. With this territory comes mental worry. Cung Thay đổi có nhiều thứ diễn ra trong đầu hơn là ở các dạng hữu hình cụ thể. Nhiều người chọn cách lập ra một danh sách. Một số người bị căng thẳng tinh thần tiêu cực, bao gồm sợ hãi, hoang tưởng và hoảng sợ. Kết cục có thể dự đoán được là họ thực sự bị tổn thương trong quá trình lo lắng. Nhưng tính thích nghi cao của họ luôn giúp họ vượt qua. Song Tử dễ thay đổi ý tưởng; Xử Nữ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh; Nhân Mã có cái nhìn liên tục thay đổi về các khả năng của cuộc sống; Song Ngư thay đổi vẻ bề ngoài để thích nghi với môi trường (giống như một con tắc kè hoa) và phản ánh nó giống như một tấm gương. Đôi khi họ thỏa hiệp quá nhiều, đến mức hi sinh cả quyền lợi của chính mình. Bốn cung Thay đổi thuộc về tháng cuối của mỗi mùa.
Giữa các Nguyên tố, Đặc tính và Cung, mỗi cái chỉ có một sự kết hợp và điều đó tạo nên sự độc đáo của mỗi cung Hoàng đạo. Ví dụ như chỉ có duy nhất 1 cung Lửa Thống lĩnh, 1 cung Đất thống lĩnh hoặc 1 cung Khí Thống lĩnh v.v… Bạn có thể hiểu bản tính của mỗi cùng bằng cách kiểm tra những sự kết hợp năng lượng này. Xem biểu đồ phía dưới.
Fire Earth Air Water
Cardinal Aries Capricorn Libra Cancer
Fixed Leo Taurus Aquarius Scorpio
Mutable Sagittarius Virgo Gemini Pisces
Sự phân cực
Hai cực đôi khi được quy cho những thứ ví dụ như nam/nữ hoặc tích cực/tiêu cực. Các nhà chiêm tinh học hiện đại thì thích gọi chúng là dương/âm (yang/yin) hơn. Đây là hình thức xuất hiện sớm nhất của sự phân loại, liên quan đến tính hai mặt. 6 cung Hoàng đạo (các cung Lửa và Khí) mang năng lượng dương, và 6 cung (Đất và Nước) mang năng lượng âm. Nhìn chung, các cung ở cùng một cực có thể hiểu tính cách của nhau, và ngược lại, các cung ở hai cực trái nhau khó mà có thể tìm thấy sự đồng tình ở đối phương. Khí nuôi dưỡng và hỗ trợ Lửa; Đất cần Nước cho cuộc sống. Đây là những từ khóa giúp mô tả hai năng lượng trái ngược.
Dương Âm
thẳng thắn
dễ gần
hướng ngoại
cho đi
năng động
male (traditionally)
tích cực(traditionally) không thẳng thắn
thụ động/ phản ứng
hướng nội
rút lại
tiếp thu, lĩnh hội
reactive
female (traditionally)
tiêu cực (traditionally)
Tổng kết
Cung Nguyên tố Đặc tính Phân cực
Bạch Dương Lửa Thống lĩnh Dương (+)
Kim Ngưu Đất Kiên định Âm (-)
Song Tử Khí Thay đổi Dương (+)
Cự Giải Nước Thống lĩnh Âm (-)
Sư Tử Lửa Kiên định Dương (+)
Xử Nữ Đất Thay đổi Âm (-)
Thiên Bình Khí Thống lĩnh Dương (+)
Thần Nông Nước Kiên định Âm (-)
Nhân Mã Lửa Thay đổi Dương (+)
Ma Kết Đất Thống lĩnh Âm (-)
Bảo Bình Khí Kiên định Dương (+)
Song Ngư Nước Thay đổi Âm (-)
Nguồn :http://matngu12chomsao.com