Giới tính : Lớp : a1 posts : 2049 points : 7487 Thanked : 63 Bị dụ dỗ ngày : 07/02/2010 Sở thích : . status : chào mừng các bạn đến với N2D Site
hãy cùng nhau xây dựng 4rum nhé!!! Mức độ vi phạm :
Giới tính : Lớp : a1 posts : 2049 points : 7487 Thanked : 63 Bị dụ dỗ ngày : 07/02/2010 Sở thích : . status : chào mừng các bạn đến với N2D Site
hãy cùng nhau xây dựng 4rum nhé!!! Mức độ vi phạm :
Chủ đề : --------------------------------------------------
Phân từ (Participles) là phần ngữ pháp khá hay nhưng khó [You must be registered and logged in to see this image.]. Đặc biệt khi chấm thi, các thầy cô rất hay cãi nhau cũng chỉ loanh quanh vấn đề phân từ[You must be registered and logged in to see this image.]. Hôm nay mình post những gì đã được học về phân từ, hi vọng có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn và ko ngại nó nữa [You must be registered and logged in to see this image.]
____________________________________
PARTICIPLES
A. Present Participle: Hiện tại phân từ
I. Form: Hiện tại phân từ có cùng hình thức cấu tạo với danh động từ, nghĩa là thêm đuôi -ing vào sau động từ.
1. Chỉ việc thêm -ing với: + Những động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm: read >> reading + ------------------------------------ 2 phụ âm: work >> working + ------------------------------------ âm "E" có đọc: see >> seeing + ------------------------------------ âm "Y": fly >> flying
2. Bỏ "E" rồi thêm -ing với: + Những động từ tận cùng bằng "E" câm ("E" đứng sau phụ âm): write >> writing live >> living type >> typing smoke >> smoking
3. Đổi "IE" thành "Y" rồi thêm -ing với: + Những động từ tận cùng bằng "IE": lie >> lying die >> dying tie >> tying
4. Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing với: + Những động từ đơn âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: get >> getting run >> running sit >> sitting + Những động từ 2 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: begin >> beginning forget >> forgetting permit >> permitting
5. Thêm "K" rồi thêm -ing với: + Những động từ tận cùng bằng "C": picnic >> picnicking mimic >> mimicking traffic >> trafficking
II. Usages: Hiện tại phân từ được dùng: 1. Trong 6 thì tiếp diễn:
Eg: - They had been living there for 5 years when the Civil War started/broke out. - Come in! We have been waiting for you for a long time. - Has he been telling you a funny story? - By the end of next year I will have been teaching English for 12 years.
2. Trước 1 danh từ, giữ chức năng như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó (mang nghĩa chủ động):
Eg: sleeping child (em bé đang ngủ), lying dog (con chó đang nằm), laughing girl (cô gái đang cười), talking man (người đàn ông đang nói chuyện), floating house (ngôi nhà đang nổi)...
3. Trong cấu trúc: Have + Object + V-ing
Eg: - He had me swimming for a week. - I won't have him cleaning his bicycle in the kitchen.
4. Các cụm phân từ:
- Adding that + clause:nói thêm rằng - Warning smb that:cảnh báo - Reminding smb that + clause: nhắc nhở ai đó rằng - Pointing out: chỉ ra rằng
Các cụm phân từ này có thể dùng để mở đầu các mệnh đề gián tiếp: Eg: - "Please, please don't take a risk," his girlfriend said, "I can't live without you!". >> She begged him not to take a risk, adding that she couldn't live without him. - "You'd better set off early in the morning," she said, "The roads will be crowded". >> She advised me to set off early in the morning, warning me that the roads would be crowded.
5. Dùng sau các động từ tri giác như: feel, smell, hear, see, notice, watch, listen to
Trích:
Feel/smell/hear/see/notice/watch/listen to + smb + doing smth
Eg: - I see him passing my house every day. - I suddenly felt an insect crawling up my leg. - He smelt something burning and saw smoke rising. - Did you hear the clock striking/strike?
Note: Sau các động từ tri giác trên, ta có thể dùng 1 động từ nguyên mẫu không có "to" khi ngụ ý muốn nói chứng kiến trọn vẹn 1 hành động.
Eg: - I saw him come into the room, walk to the table, open the drawer, take out a document, photograph it and put it back. - Have you ever listened to Michael Jackson sing "Heal the world"? - I saw him get on the car and drive away.
6. Thay thế cho 1 chủ ngữ + động từ (giảm mệnh đề) trong các trường hợp sau: a. Giảm mệnh đề quan hệ (4 trường hợp)
- Những hành động ở thì tiếp diễn: The dog which is lying on the floor is fierce. >> lying
- Những động từ diễn tả ước muốn (hope, want, desire, wish - trừ "like"): The people who want to have good seats arrived at the cinema early. >> wanting
- Những thói quen, hành động lặp đi lặp lại: The students who study at the Medical College are studious. >> studying
- Những động từ diễn tả sự suy nghĩ: Jack who thought that the university entrance exam would be difficult went out to work after. >> thinking
b. Thay thế cho 1 chủ ngữ + động từ trong mệnh đề chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng: Since, As, Because: [Các bạn chú ý phần này vì hay gặp trong đề thi học sinh giỏi hoặc đề thi Đại học[You must be registered and logged in to see this image.] ]
Eg: - Since we had nothing to do, we went to bed early. >> Having
- As there was too much fog, they had to delay all the flights. >> There being
- There being many people on the beach, I couldn't find him.
- Because he didn't know the language, he found it hard to communicate with people there. >> Not knowing
- Fearing that he would be recognized, he didn't go out on the daylight. - Feeling tired I went for a change. - Being a pupil I have to obey my school regulation.
c. Thay thế cho 1 chủ ngữ + động từ trong mệnh đề chứa "when":
Eg: - When you buy a motorbike, you should take petrol consumption into account. >> When buying
- When driving a car, you should wear seatbelts.
7. Sau 3 động từ: catch, find, leave + smb doing smth:
Eg: - If she catches you reading her diary, she will be furious. - I caught her picking apples in the ocean. - I found him fishing in the river. - I left them talking to each other for a long time.
8. Sau các động từ: waste, spend, be busy:
Eg: - Be busy with/doing smth + N: She is busy with/doing her housework.
- Spend + a sum of money/ a period of time + V-ing/on + N: Women spend a lot of time going shopping.
- Don't waste money buying things you don't need.
9. Sau các động từ: go, come (chủ yếu là các phân từ của các động từ chỉ hành động thể chất) và shop.
Eg: go shopping/sightseeing/sailing/camping/fishing/hunting/picnicking/swimming/skiing
Eg: - They come dancing every Saturday evening. - As a child I used to go swimming. - How often do you go shopping?
10. Dùng thay thế cho mệnh đề chính:
a. Khi 2 hành động của cùng 1 chủ từ xảy ra đồng thởi trong quá khứ thì 1 trong 2 hành động sẽ được diễn đạt bằng 1 hiện tại phân từ:
Eg: - He rode away. He whistled as he went. >> He rode away whistling.
- She sat at the table reading a book.
Note: Phân từ không nhất thiết phải có cùng chủ ngữ cho động từ chính. Eg: - She rode on an SH, her long hair streaming in the wind.
b. Khi 1 hành động theo liền ngay sau hành động kia của cùng 1 chủ từ thì hành động thứ nhất được diễn đạt bằng 1 hiện tại phân từ. Phân từ phải được đặt ở trước.
Eg: - He opened the drawer. He took out a gun. >> Opening the drawer, he took out a gun.
- Getting off his horse, he began searching for something on the ground.
- Taking off his hat, he bowed to everybody.
c. Khi hành động thứ 2 là một phần của hành động thứ nhất hoặc là hệ quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 được diễn đạt bằng 1 phân từ:
Eg: - He fired, wounding one of the bandits. - She fell down, striking her head against the wall and cutting it. - She ate too much sweets, resulting in tooth decay. - He went out, slamming the door.
Note: Phân từ không nhất thiết phải có cùng chủ ngữ với động từ chính. Eg: - The plane crashed, its bomb exploding as it hit the ground.
B. Phân từ hoàn thành:
I. Form:
Having + P.P
II. Usages: Phân từ hoàn thành được dùng thay cho hiện tại phân từ trong các trường hợp sau:
1. Khi nhấn mạnh một hành động hoàn tất trước khi hành động khác xảy ra:
Eg: - Having read the instructions, he took two tablets. - Having had a big breakfast, he doesn't eat anything on the lunchtime.
2. Khi có khoảng thời gian dài giữa 2 hành động:
Eg: - Having failed twice, she doesn't want to try again. - Having seen that film many times, she doesn't want to go to the cinema with me.
3. Khi hành động thứ nhất diễn ra một thời gian dài trước khi hành động thứ 2 xảy ra:
Eg: - Having been his own boss for a long time, he finds it hard to accept orders from others. - Having lived in Thai Nguyen since I was born, I don't want to move to anywhere else.
C. Quá khứ phân từ:
I. Form:
V-ed/Irregular verb (+N)
II. Usages:
1. Dùng trong 3 thì hoàn thành:
Eg: - He thanked me for what I had done for him. - I'm sorry for what I have done. - By the end of this year, they will have worked here for 5 years.
2. Dùng trước 1 danh từ, giữ chức năng như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó (mang nghĩa bị động):
Eg: - I liked people praising my husband. >> I liked my husband being praised. - People say that he was executed in public. >> He is said to have been executed in public. >> It is said that he was executed in public. - They couldn't find his passport anywhere. >> His passport was nowhere to be found. - What should we do to help the poor? >> What should be done by us to help the poor?
4. Một quá khứ phân từ có thể thay thế cho 1 chủ ngữ + 1 động từ ở thể bị động, giống như 1 hiện tại phân từ có thể thay thế cho 1 chủ ngữ + 1 động từ ở thể chủ động:
Eg: - The man who has been arrested by the police is a dangerous criminal. >> arrested - Because the bridge had been weakened by the successive storms, it was no longer safe. >> Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe. - When used abroad, credit card is very convenient.
Participles (Phân từ)
Trả lời nhanh
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc. * Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết. * Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.
-Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm A/a trên phải khung viết bài.::Host upload ảnh miễn phí Clickhere!::..::BBcode công thức toán họcClickhere!::.